|
  • :
  • :
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi giải quyết của Uỷ ban nhân dân xã Nhơn Hội

 

Phụ lục

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT

CỦA UBND XÃ NHƠN HỘI

 (Ban hành Kèm theo Quyết định số: 126/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2024

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Nhơn Hội)

 

 
  

 

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

THUỘC LĨNH VỰC VĂN PHÒNG – THỐNG KÊ

 

TT

Tên thủ tục hành chính nội bộ

01

Ban hành Quyết định công khai danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân xã

02

Ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân xã

03

Ban hành Quyết định thành lập Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã

04

Ban hành Quyết định kiện toàn, bổ sung thành viên Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã

05

Ban hành Nội quy, Quy chế làm việc/hoạt động/tổ chức của Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã

06

Ban hành sửa đổi, bổ sung Nội quy, Quy chế làm việc/hoạt động/tổ chức của Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã

07

Ban hành Quyết định phân công nhiệm vụ thành viên UBND xã

08

Ban hành Quyết định phân công nhiệm vụ cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động

09

Ban hành Quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính

10

Ban hành Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch và giải pháp chủ yếu  chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm

11

Quy trình thủ tục tiếp công dân định kỳ tại UBND xã

12

Xây dựng, ban hành chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân xã

13

Điều chỉnh, bổ sung chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân xã

14

Xin nghỉ phép của cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động

15

Xây dựng, ban hành Lịch công tác tuần của UBND xã

 

Tổng cộng: 15 TTHC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP – HỘ TỊCH

TT

Tên thủ tục hành chính nội bộ

01

Ban hành Chương trình trọng tâm công tác tư pháp xã Nhơn Hội hàng năm

02

Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn xã Nhơn Hội năm

03

Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn xã Nhơn Hội năm

04

Ban hành Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn xã Nhơn Hội năm

05

Ban hành Kế hoạch tự kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn xã Nhơn Hội năm

06

Thực hiện kê khai và kiểm soát tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức năm

07

Thực hiện công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức năm

 

Tổng cộng: 07 TTHC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

THUỘC LĨNH VỰC ĐỊA CHÍNH – XÂY DỰNG

TT

Tên thủ tục hành chính nội bộ

01

Thành lập Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu

 

Tổng cộng: 01 TTHC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA – XÃ HỘI

TT

Tên thủ tục hành chính nội bộ

01

Thành lập Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hng năm và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình

 

Tổng cộng: 01 TTHC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ

CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

THUỘC LĨNH VỰC VĂN PHÒNG – THỐNG KÊ

1. Thủ tục: Ban hành Quyết định công khai danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân xã

a) Trình tự thực hiện

Bước 1: Công chức chuyên môn thuộc UBND xã căn cứ Quyết định của UBND tỉnh công khai danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân xã về lĩnh vực được phân công phụ trách để tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân xã dự thảo Quyết định công khai danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân xã trong thời hạn 05 ngày làm việc.

Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Công chức đầu mối Kiểm soát thủ tục hành chính (Công chức Văn phòng – Thống kê) tiến hành xem xét, đánh giá chất lượng rà soát và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ban hành Quyết định công khai danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân xã theo quy định.

Bước 3: Công chức chuyên môn thuộc UBND xã tham mưu UBND xã giải quyết thủ tục hành chính chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành; đồng thời công khai Danh mục thủ tục hành chính  mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân xã tại Trụ sở UBND xã theo quy định.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Dự thảo Quyết định công khai Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân xã tại Trụ sở UBND xã .

Số lượng: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản dự thảo của Công chức chuyên môn thuộc UBND xã Công chức Văn phòng – Thống kê tham mưu Chủ tịch UBND xã ký ban hành Quyết định công khai Danh mục thủ tục hành chính  mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân xã .

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Văn phòng – Thống kê.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Công chức chuyên môn thuộc UBND xã .

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công khai Danh mục thủ tục hành chính  mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân xã .

h) Phí, lệ phí: Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Biểu mẫu số 01, biểu mẫu số 02  kèm theo Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 57/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2023) của Ủy ban nhân dân tỉnh.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

- Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định.

- Quyết định số 57/2023/QĐ-UBND ngày 22/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của các quyết định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ NHƠN HỘI

 

 
  
 

Số:      /QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
  
 

Xã Nhơn Hội, ngày     tháng     năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Công khai Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi,

bổ sung/thay thế/bãi bỏ trong lĩnh vực … thuộc phạm vi giải quyết

của Uỷ ban nhân dân xã Nhơn Hội

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ NHƠN HỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/9/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số …/QĐ-… ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng/ Chủ nhiệm … công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực … thuộc phạm vi chức năng quản lý của…;

Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 57/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các quyết định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Công chức Văn phòng – Thống kê UBND xã .

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công khai kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ trong lĩnh vực …  thuộc phạm vi giải quyết của Uỷ ban nhân dân xã Nhơn Hội theo theo Quyết định số …/QĐ-UBND… ngày … tháng … năm … của của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.

Điều 2. Quyết định này bãi bỏ … thủ tục hành chính trong lĩnh vực … thuộc phạm vi chức năng quản lý của phòng/Ban … đã công khai tại Quyết định số…/QĐ-UBND ngày … tháng …năm… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã .

Điều 3. Văn phòng UBND xã … chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Công chức chuyên môn thuộc UBND xã có liên quan xây dựng dự thảo, trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã phê duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực …….. và thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được công khai tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Văn phòng Ủy ban nhân dân xã , Công chức chuyên môn thuộc UBND xã có liên quan và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- TT. Đảng ủy xã (báo cáo);

- TT. HĐND xã ;

- CT, các PCT. UBND xã ;

- TT. UBMTTQVN xã;

- Niêm yết tại Trụ sở UBND xã ;

- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ/BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC … THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA UBND PHƯỜNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số:         /QĐ-UBND ngày       tháng       năm

của Chủ tịch UBND xã Nhơn Hội)

 

 
  

 

 

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

STT

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC

Tiếp nhận và trả kết quả qua BCCI

Mức độ DVC trực tuyến

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

TTHC liên thông

Mã số TTHC

Một phần

Toàn trình

Thủ tục hành chính công khai theo Quyết định số …./QĐ-… ngày …/…/… của Chủ tịch UBND xã Nhơn Hội

Lĩnh vực…

1

        

… ..H08

         

… ..H08

Tổng cộng:…TTHC

        

 

B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

STT

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC

Tiếp nhận và trả kết quả qua BCCI

Mức độ DVC trực tuyến

Nội dung sửa đổi, bổ sung (*)

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

TTHC liên thông

Mã số TTHC

Một phần

Toàn trình

Thủ tục hành chính công khai theo Quyết định số …./QĐ-UBND ngày …/…/… của Chủ tịch UBND xã Nhơn Hội

Lĩnh vực…

1

         

… . H08

          

… .H08

Tổng cộng:…TTHC

         

* Nêu nội dung bị sửa đổi, bổ sung (Ví dụ: sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ, mẫu đơn…)

C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ

STT

Tên TTHC được thay thế

Tên TTHC thay thế

Thời hạn giải quyết

Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC

Tiếp nhận và trả kết quả qua BCCI

Mức độ DVC trực tuyến

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

TTHC liên thông

Mã số TTHC

Mã số TTHC

Một phần

Toàn trình

Thủ tục hành chính công khai theo Quyết định số …./QĐ-UBND ngày …/…/… của Chủ tịch UBND xã Nhơn Hội

Lĩnh vực…

1

        

… . H08

… .H08

        

… . H08

… .H08

Tổng cộng:…TTHC

        

D. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ

 

STT

Tên TTHC

Mức  độ

DVC

trực tuyến

Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh

Mã số

Thủ tục hành chính bị bãi bỏ theo Quyết định số     …./QĐ-UBND ngày 15/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định

 

1

….H08

Toàn trình/Một phần

Quyết định s /QĐ-UBND ngày /    /

2

….H08

Toàn trình/Một phần

Quyết định s /QĐ-UBND ngày /    /

 

….

 

 

 

 

Tổng cộng: … TTHC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thủ tục: Ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân xã

a) Trình tự thực hiện

Bước 1: Công chức chuyên môn thuộc UBND xã rà soát các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính thông thường, Quy định, quy chế, nội quy làm việc của UBND xã , Quyết định của UBND tỉnh và UBND thành phố Quy Nhơn công bố danh mục thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân xã về lĩnh vực được phân công phụ trách để tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân xã dự thảo Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân xã trong thời hạn 05 ngày làm việc.

Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Công chức đầu mối Kiểm soát thủ tục hành chính (Công chức Văn phòng – Thống kê) tiến hành xem xét, đánh giá chất lượng rà soát và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân xã theo quy định.

Bước 3: Công chức chuyên môn thuộc UBND xã tham mưu UBND xã giải quyết thủ tục hành chính nội bộ chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành; đồng thời công khai Danh mục thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân xã tại Trụ sở UBND xã theo quy định.

b) Cách thức thực hiện: Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Dự thảo Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân xã tại Trụ sở UBND xã .

Số lượng: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản dự thảo của Công chức chuyên môn thuộc UBND xã , Công chức Văn phòng – Thống kê tham mưu Chủ tịch UBND xã ký ban hành Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân xã .

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Văn phòng – Thống kê.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Công chức chuyên môn thuộc UBND xã .

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân xã .

h) Phí, lệ phí: Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

- Quyết định số 3973/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 – 2025.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ NHƠN HỘI

 

 
  
 

Số:      /QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
  
 

Xã Nhơn Hội, ngày     tháng     năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành/sửa đổi,

bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của

Ủy ban nhân dân xã Nhơn Hội

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ NHƠN HỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/9/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 3973/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025;

Căn cứ Văn bản số ……./VPCP-KSTT ngày .. tháng … năm …. của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ; Văn bản số ……./UBND-KSTT  ngày .. tháng … năm ….   của  UBND tỉnh Bình Định  về việc khẩn trương rà soát, công bố, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ; Văn bản số …….//UBND-CCHC  ngày .. tháng … năm ….  của  UBND thành phố Quy Nhơn về việc khẩn trương rà soát, công bố, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;

Theo đề nghị của Công chức Văn phòng – Thống kê UBND xã .

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố Danh mục……. thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Uỷ ban nhân dân xã Nhơn Hội (có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này bãi bỏ … thủ tục hành chính trong lĩnh vực … thuộc phạm vi chức năng quản lý của phòng/Ban … đã công bố tại Quyết định số…/QĐ-UBND ngày … tháng …năm… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã .

          Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Văn phòng Ủy ban nhân dân xã , các bộ phận chuyên môn thuộc UBND xã có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- TT. Đảng ủy xã (báo cáo);

- TT. HĐND xã ;

- CT, các PCT. UBND xã ;

- TT. UBMTTQVN xã;

- Niêm yết tại Trụ sở UBND xã ;

- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ/BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT

CỦA UBND XÃ NHƠN HỘI

 (Ban hành Kèm theo Quyết định số:       /QĐ-UBND ngày     tháng    năm

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Nhơn Hội)

 

 
  

 

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ/BÃI BỎ

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ/BÃI BỎ

THUỘC LĨNH VỰC …………………

 

TT

Tên thủ tục hành chính nội bộ

01

 

02

 

 

Tổng cộng: …. TTHC

 

B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ/BÃI BỎ

THUỘC LĨNH VỰC …………………

 

TT

Tên thủ tục hành chính nội bộ

01

 

02

 

 

Tổng cộng: …. TTHC

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ

CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ/BÃI BỎ

THUỘC LĨNH VỰC …………………

          1. Thủ tục:

a) Trình tự thực hiện

Bước 1.

Bước 2.

b) Cách thức thực hiện

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

d) Thời hạn giải quyết

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Văn phòng – Thống kê.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Công chức chuyên môn thuộc UBND xã .

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

h) Phí, lệ phí

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

          2. Thủ tục:

a) Trình tự thực hiện

b) Cách thức thực hiện

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

d) Thời hạn giải quyết

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

h) Phí, lệ phí

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ/BÃI BỎ

THUỘC LĨNH VỰC …………………

          1. Thủ tục:

a) Trình tự thực hiện

Bước 1.

Bước 2.

b) Cách thức thực hiện

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

d) Thời hạn giải quyết

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Văn phòng – Thống kê.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Công chức chuyên môn thuộc UBND xã .

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

h) Phí, lệ phí

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

          2. Thủ tục:

a) Trình tự thực hiện

b) Cách thức thực hiện

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

d) Thời hạn giải quyết

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

h) Phí, lệ phí

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

 

 

          3. Thủ tục: Ban hành Quyết định thành lập Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã

a) Trình tự thực hiện

Bước 1: Công chức chuyên môn thuộc UBND xã tham mưu UBND xã soạn thảo Dự thảo Quyết định thành lập Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã thuộc lĩnh vực phụ trách gửi UBND xã (qua Văn phòng UBND xã ).

Bước 2: Công chức Văn phòng – Thống kê tiến hành kiểm tra nội dung và thể thức văn bản dự thảo Quyết định và trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã ký ban hành Quyết định thành lập Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã theo quy định.

Bước 3: Công chức Văn phòng – Thống kê gửi Quyết định thành lập Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã cho Công chức chuyên môn thuộc UBND xã qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Văn bản đề nghị ban hành Quyết định;

- Dự thảo Quyết định.

Số lượng: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản dự thảo của Công chức chuyên môn thuộc UBND xã ; Công chức Văn phòng – Thống kê tham mưu Chủ tịch UBND xã ký ban hành Quyết định thành lập Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã .

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Văn phòng – Thống kê.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Công chức chuyên môn thuộc UBND xã .

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã .

h) Phí, lệ phí: Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/ 6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

- Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan ;

- Văn bản chỉ đạo của cấp trên.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

          4. Thủ tục: Ban hành Quyết định kiện toàn, bổ sung thành viên Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã

a) Trình tự thực hiện

Bước 1: Công chức chuyên môn thuộc UBND xã tham mưu UBND xã soạn thảo Dự thảo Quyết định kiện toàn, bổ sung thành viên Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã thuộc lĩnh vực phụ trách khi có sự thay đổi nhân sự gửi UBND xã (qua Văn phòng UBND xã ).

Bước 2: Công chức Văn phòng – Thống kê tiến hành kiểm tra nội dung và thể thức văn bản dự thảo Quyết định và trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã ký ban hành Quyết định kiện toàn, bổ sung thành viên Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã theo quy định.

Bước 3: Công chức Văn phòng – Thống kê gửi Quyết định kiện toàn, bổ sung thành viên Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã cho Công chức chuyên môn thuộc UBND xã qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Văn bản đề nghị ban hành Quyết định;

- Dự thảo Quyết định.

Số lượng: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản dự thảo của Công chức chuyên môn thuộc UBND xã ; Công chức Văn phòng – Thống kê tham mưu Chủ tịch UBND xã ký ban hành Quyết định kiện toàn, bổ sung thành viên Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã .

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Văn phòng – Thống kê.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Công chức chuyên môn thuộc UBND xã .

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã .

h) Phí, lệ phí: Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/ 6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

- Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;

- Văn bản chỉ đạo của cấp trên.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

          5. Thủ tục: Ban hành Nội quy, Quy chế làm việc/hoạt động/tổ chức của Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã

a) Trình tự thực hiện

Bước 1: Công chức chuyên môn thuộc UBND xã tham mưu UBND xã soạn thảo Dự thảo Quyết định ban hành Nội quy, Quy chế làm việc/hoạt động/tổ chức của Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã thuộc lĩnh vực phụ trách gửi UBND xã (qua Văn phòng UBND xã ).

Bước 2: Công chức Văn phòng – Thống kê tiến hành kiểm tra nội dung và thể thức văn bản dự thảo Quyết định và trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã ký ban hành Quyết định ban hành Nội quy, Quy chế làm việc/hoạt động/tổ chức của Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã theo quy định.

Bước 3: Công chức Văn phòng – Thống kê gửi ban hành Nội quy, Quy chế làm việc/hoạt động/tổ chức của Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã cho Công chức chuyên môn thuộc UBND xã qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Văn bản đề nghị ban hành Quyết định;

- Dự thảo Quyết định.

Số lượng: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản dự thảo của Công chức chuyên môn thuộc UBND xã ; Công chức Văn phòng – Thống kê tham mưu Chủ tịch UBND xã ký ban hành Quyết định ban hành Nội quy, Quy chế làm việc/hoạt động/tổ chức của Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã .

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Văn phòng – Thống kê.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Công chức chuyên môn thuộc UBND xã .

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ban hành Nội quy, Quy chế làm việc/hoạt động/tổ chức của Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã .

h) Phí, lệ phí: Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/ 6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

- Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;

- Văn bản chỉ đạo của cấp trên.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

          6. Thủ tục: Ban hành sửa đổi, bổ sung Nội quy, Quy chế làm việc/hoạt động/tổ chức của Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã

a) Trình tự thực hiện

Bước 1: Công chức chuyên môn thuộc UBND xã tham mưu UBND xã soạn thảo Dự thảo Quyết định ban hành sửa đổi, bổ sung Nội quy, Quy chế làm việc/hoạt động/tổ chức của Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã thuộc lĩnh vực phụ trách khi có sự thay đổi, điều chỉnh, bổ sung gửi UBND xã (qua Văn phòng UBND xã ).

Bước 2: Công chức Văn phòng – Thống kê tiến hành kiểm tra nội dung và thể thức văn bản dự thảo Quyết định và trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã ký ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Nội quy, Quy chế làm việc/hoạt động/tổ chức của Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã theo quy định.

Bước 3: Công chức Văn phòng – Thống kê gửi Quyết định ban hành sửa đổi, bổ sung Nội quy, Quy chế làm việc/hoạt động/tổ chức của Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã cho Công chức chuyên môn thuộc UBND xã qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Văn bản đề nghị ban hành Quyết định;

- Dự thảo Quyết định.

Số lượng: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản dự thảo của Công chức chuyên môn thuộc UBND xã ; Công chức Văn phòng – Thống kê tham mưu Chủ tịch UBND xã ký ban hành Quyết định ban hành sửa đổi, bổ sung Nội quy, Quy chế làm việc/hoạt động/tổ chức của Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã .

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Văn phòng – Thống kê.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Công chức chuyên môn thuộc UBND xã .

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ban hành sửa đổi, bổ sung Nội quy, Quy chế làm việc/hoạt động/tổ chức của Ban chỉ đạo/Ban chỉ huy/Hội đồng/Bộ phận/Trung tâm/Tổ… thuộc UBND xã .

h) Phí, lệ phí: Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/ 6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

- Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan ;

- Văn bản chỉ đạo của cấp trên.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

          7. Thủ tục: Ban hành Quyết định phân công nhiệm vụ thành viên UBND xã

          a) Trình tự thực hiện

Bước 1: Căn cứ Quy chế làm việc của UBND xã , Chủ tịch UBND xã triệu tập họp thành viên UBND xã để bàn bạc và thống nhất nội dung phân công nhiệm vụ thành viên UBND xã .

Bước 2: Công chức Văn phòng – Thống kê căn cứ nội dung kết luận của Chủ tịch UBND xã tại cuộc họp thành viên UBND xã để soạn thảo Dự thảo Quyết định phân công nhiệm vụ thành viên UBND xã .

Bước 3: Công chức Văn phòng – Thống kê báo cáo Chủ tịch UBND xã để triệu tập họp thành viên UBND xã thông qua Dự thảo Quyết định phân công nhiệm vụ thành viên UBND xã .

Bước 4: Công chức Văn phòng – Thống kê căn cứ nội dung kết luận của Chủ tịch UBND xã tại cuộc họp thành viên UBND xã để chỉnh sửa và hoàn thiện Dự thảo Quyết định phân công nhiệm vụ thành viên UBND xã .

Bước 5: Công chức Văn phòng – Thống kê trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký ban hành Quyết định phân công nhiệm vụ thành viên UBND xã theo quy định.

Bước 6: Công chức Văn phòng – Thống kê gửi Quyết định phân công nhiệm vụ thành viên UBND xã theo thành phận nơi nhận và chuyển Quyết định qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Dự thảo Quyết định.

- Biên bản cuộc họp thành viên UBND xã

Số lượng: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện Dự thảo  Quyết định phân công nhiệm vụ thành viên UBND xã , Công chức Văn phòng – Thống kê tham mưu Chủ tịch UBND xã ký ban hành Quyết định phân công nhiệm vụ thành viên UBND xã .

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Văn phòng – Thống kê.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Thành viên UBND xã .

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phân công nhiệm vụ thành viên UBND xã .

h) Phí, lệ phí: Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/ 6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

- Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;

- Quy chế làm việc của UBND xã ;

- Biên bản cuộc họp thành viên UBND xã .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

          8. Thủ tục: Ban hành Quyết định phân công nhiệm vụ cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động

          a) Trình tự thực hiện

Bước 1: Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động UBND xã có trách nhiệm rà soát và dự thảo nhiệm vụ theo lĩnh vực được Chủ tịch UBND xã phân công phụ trách gửi UBND xã (qua Văn phòng UBND xã ) để tổng hợp.

Bước 2: Công chức Văn phòng – Thống kê tổng họp dự thảo nhiệm vụ do Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động UBND xã gửi đến để Dự thảo Quyết định nhiệm vụ cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động.

Bước 3: Công chức Văn phòng – Thống kê báo cáo Chủ tịch UBND xã để triệu tập họp toàn thể cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động UBND xã thông qua Dự thảo Quyết định phân công nhiệm vụ cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động.

Bước 4: Công chức Văn phòng – Thống kê căn cứ nội dung kết luận của Chủ tịch UBND xã tại cuộc họp toàn thể cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động để chỉnh sửa và hoàn thiện Dự thảo Quyết định phân công nhiệm vụ cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động.

Bước 5: Công chức Văn phòng – Thống kê trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký ban hành Quyết định phân công nhiệm vụ cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động theo quy định.

Bước 6: Công chức Văn phòng – Thống kê gửi Quyết định phân công nhiệm vụ cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động theo thành phận nơi nhận và chuyển Quyết định qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Dự thảo nhiệm vụ do Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động thực hiện;

- Dự thảo Quyết định;

- Biên bản cuộc họp toàn thể cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động.

Số lượng: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện Dự thảo  Quyết định phân công nhiệm vụ Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động, Công chức Văn phòng – Thống kê tham mưu Chủ tịch UBND xã ký ban hành Quyết định phân công nhiệm vụ Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Văn phòng – Thống kê.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phân công nhiệm vụ Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động.

h) Phí, lệ phí: Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/ 6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

- Luật Cán bộ, Công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

-  Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

- Quyết định số 84/2023/QĐ-UBND ngày 19/12/2023 của UBND tỉnh Bình Định ban hành quy định chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, khu phố; mức hỗ trợ, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định;

- Quyết định số 4252/QĐ-UBND ngày 25/7/2024 của UBND thành phố Quy Nhơn ban hành Quy định nhiệm vụ cụ thể của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn thành phố Quy Nhơn;

- Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của UBND xã Nhơn Hội ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân xã Nhơn Hội khóa V, nhiệm kỳ 2021 - 2026;

- Biên bản cuộc họp Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động.

          9. Ban hành Quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính

          a) Trình tự thực hiện

Bước 1: Căn cứ Quy chế làm việc của UBND xã , Chủ tịch UBND xã triệu tập họp thành viên UBND xã để bàn bạc và thống nhất nội dung giao quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với Phó Chủ tịch UBND xã .

Bước 2: Công chức Văn phòng – Thống kê căn cứ nội dung kết luận của Chủ tịch UBND xã tại cuộc họp thành viên UBND xã để soạn thảo Dự thảo Quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với Phó Chủ tịch UBND xã .

Bước 3: Công chức Văn phòng – Thống kê báo cáo Chủ tịch UBND xã để triệu tập họp thành viên UBND xã thông qua Dự thảo Quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với Phó Chủ tịch UBND xã .

Bước 4: Công chức Văn phòng – Thống kê căn cứ nội dung kết luận của Chủ tịch UBND xã tại cuộc họp thành viên UBND xã để chỉnh sửa và hoàn thiện Dự thảo Quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với Phó Chủ tịch UBND xã .

Bước 5: Công chức Văn phòng – Thống kê trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký ban hành Quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với Phó Chủ tịch UBND xã theo quy định.

Bước 6: Công chức Văn phòng – Thống kê gửi Quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với Phó Chủ tịch UBND xã theo thành phận nơi nhận và chuyển Quyết định qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Dự thảo Quyết định.

- Biên bản cuộc họp thành viên UBND xã

Số lượng: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện Dự thảo  Quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với Phó Chủ tịch UBND xã , Công chức Văn phòng – Thống kê tham mưu Chủ tịch UBND xã ký ban hành Quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với Phó Chủ tịch UBND xã .

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Văn phòng – Thống kê.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Thành viên UBND xã .

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với Phó Chủ tịch UBND xã .

h) Phí, lệ phí: Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/ 6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

- Điều 54 Luật xử lý vi phạm hành chính;

- Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính (được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP);

- Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của UBND xã về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND xã Nhơn Hội nhiệm kỳ 2016 - 2021;

- Biên bản cuộc họp thành viên UBND xã .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         

 

          10. Thủ tục: Ban hành Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch và giải pháp chủ yếu  chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm

          a) Trình tự thực hiện

Bước 1: Căn cứ Quyết định của UBND thành phố Quy Nhơn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; Nghị quyết của HĐND xã Nhơn Hội về nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo quốc phòng – an ninh; Công chức Văn phòng – Thống kê soạn thảo Dự thảo Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm.

Bước 2: Công chức Văn phòng – Thống kê báo cáo Chủ tịch UBND xã về dự thảo Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm để Chủ tịch UBND xã cho ý kiến.

Bước 3: Công chức Văn phòng – Thống kê căn cứ bút phê của Chủ tịch UBND xã để chỉnh sửa và hoàn thiện Dự thảo Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm.

Bước 4: Công chức Văn phòng – Thống kê trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký ban hành Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm theo quy định.

Bước 5: Công chức Văn phòng – Thống kê gửi Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm theo thành phận nơi nhận và chuyển Quyết định qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Dự thảo Quyết định.

Số lượng: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện Dự thảo  Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm; Công chức Văn phòng – Thống kê tham mưu Chủ tịch UBND xã ký ban hành Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Văn phòng – Thống kê.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm.

h) Phí, lệ phí: Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/ 6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

- Quyết định của UBND thành phố Quy Nhơn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;

          - Nghị quyết của HĐND xã Nhơn Hội về nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo quốc phòng – an ninh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

          11. Thủ tục: Quy trình thủ tục tiếp công dân định kỳ tại UBND xã

          a) Trình tự thực hiện

Bước 1: Công chức được phân công thực hiện công tác tiếp công dân thực hiện việc đón tiếp, xác định nhân thân của công dân, yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.

Bước 2: Công chức được phân công thực hiện công tác tiếp công dân nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân; tiếp nhận thông tin, tài liệu: Hướng dẫn và trả lời trực tiếp hoặc cung cấp thông tin đầu mối vụ việc nếu nội dung trình bày liên quan đến vụ việc đang thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã ; chuyển đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu cho Công chức phụ trách xử lý đơn thư (trường hợp công dân đến gửi đơn).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trụ sở UBND xã .

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Sổ Biên bản tiếp công dân.

d) Thời hạn giải quyết: 04 giờ.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công chức được phân công thực hiện công tác tiếp công dân.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân.

h) Phí, lệ phí: Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/ 6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

- Luật Khiếu nại;

- Luật Tố cáo;

- Quy chế làm việc của UBND xã ;

- Nội quy tiếp công dân của UBND xã .

 

         

          12. Thủ tục: Xây dựng, ban hành chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân xã

          a) Trình tự thực hiện

Bước 1: Căn cứ Quyết định của UBND thành phố Quy Nhơn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; Nghị quyết của HĐND xã Nhơn Hội về nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo quốc phòng – an ninh; Công chức chuyên môn thuộc UBND xã có trách nhiệm rà soát và dự thảo chương trình công tác năm theo lĩnh vực được Chủ tịch UBND xã phân công phụ trách gửi UBND xã (qua Văn phòng UBND xã ) để tổng hợp.

Bước 2: Công chức Văn phòng – Thống kê tổng hợp dự thảo chương trình công tác năm do Công chức chuyên môn thuộc UBND xã gửi để Dự thảo Quyết định ban hành chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân xã .

Bước 3: Công chức Văn phòng – Thống kê báo cáo Chủ tịch UBND xã về dự thảo Quyết định ban hành chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân xã để Chủ tịch UBND xã xem xét, quyết định.

Bước 4: Công chức Văn phòng – Thống kê căn cứ bút phê của Chủ tịch UBND xã để chỉnh sửa và hoàn thiện Dự thảo Quyết định ban hành chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân xã .

Bước 5: Công chức Văn phòng – Thống kê trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký ban hành Quyết định ban hành chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân xã theo quy định.

Bước 6: Công chức Văn phòng – Thống kê gửi Quyết định ban hành chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân xã theo thành phận nơi nhận và chuyển Quyết định qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Dự thảo chương trình công tác năm do Công chức chuyên môn thuộc UBND xã ;

- Dự thảo Quyết định.

Số lượng: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện Dự thảo  Quyết định ban hành chương trình công tác năm; Công chức Văn phòng – Thống kê tham mưu Chủ tịch UBND xã ký ban hành Quyết định ban hành chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân xã .

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Văn phòng – Thống kê.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Công chức chuyên môn thuộc UBND xã .

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ban hành chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân xã .

h) Phí, lệ phí: Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/ 6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

- Quyết định của UBND thành phố Quy Nhơn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;

          - Nghị quyết của HĐND xã Nhơn Hội về nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo quốc phòng – an ninh;

          - Quy chế làm việc của UBND xã .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         

 

13. Điều chỉnh, bổ sung chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân xã

          a) Trình tự thực hiện

Bước 1: Căn cứ Quyết định của UBND thành phố Quy Nhơn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; Nghị quyết của HĐND xã Nhơn Hội về nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo quốc phòng – an ninh; Công chức chuyên môn thuộc UBND xã có trách nhiệm rà soát và dự thảo Điều chỉnh, bổ sung chương trình công tác năm theo lĩnh vực được Chủ tịch UBND xã phân công phụ trách gửi UBND xã (qua Văn phòng UBND xã ) để tổng hợp.

Bước 2: Công chức Văn phòng – Thống kê tổng hợp dự thảo Điều chỉnh, bổ sung chương trình công tác năm do Công chức chuyên môn thuộc UBND xã gửi để Dự thảo Quyết định ban hành chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân xã .

Bước 3: Công chức Văn phòng – Thống kê báo cáo Chủ tịch UBND xã về dự thảo Quyết định ban hành Điều chỉnh, bổ sung chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân xã để Chủ tịch UBND xã xem xét, quyết định.

Bước 4: Công chức Văn phòng – Thống kê căn cứ bút phê của Chủ tịch UBND xã để chỉnh sửa và hoàn thiện Dự thảo Quyết định ban hành Điều chỉnh, bổ sung chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân xã .

Bước 5: Công chức Văn phòng – Thống kê trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký ban hành Quyết định ban hành Điều chỉnh, bổ sung chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân xã theo quy định.

Bước 6: Công chức Văn phòng – Thống kê gửi Quyết định ban hành Điều chỉnh, bổ sung chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân xã theo thành phận nơi nhận và chuyển Quyết định qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Dự thảo Điều chỉnh, bổ sung chương trình công tác năm do Công chức chuyên môn thuộc UBND xã ;

- Dự thảo Quyết định.

Số lượng: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện Dự thảo  Quyết định ban hành Điều chỉnh, bổ sung chương trình công tác năm; Công chức Văn phòng – Thống kê tham mưu Chủ tịch UBND xã ký ban hành Quyết định ban hành chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân xã .

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Văn phòng – Thống kê.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Công chức chuyên môn thuộc UBND xã .

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ban hành Điều chỉnh, bổ sung chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân xã .

h) Phí, lệ phí: Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/ 6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

- Quyết định của UBND thành phố Quy Nhơn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;

          - Nghị quyết của HĐND xã Nhơn Hội về nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo quốc phòng – an ninh;

          - Quy chế làm việc của UBND xã .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

          14. Xin nghỉ phép của cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động

Bước 1: Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động UBND xã có trách nhiệm làm Đơn xin nghỉ phép gửi UBND xã (qua Văn phòng UBND xã ).

Bước 2: Công chức Văn phòng – Thống kê báo cáo Chủ tịch UBND xã về Đơn xin nghỉ phép của cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động để Chủ tịch UBND xã xem xét quyết định.

Bước 3: Công chức Văn phòng – Thống kê thông báo ý kiến kết luận đồng ý hoặc không đồng ý của Chủ tịch UBND xã về Đơn xin nghỉ phép của cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Đơn xin nghỉ phép của cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động.

Số lượng: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 01 (một) ngày làm việc

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Văn phòng – Thống kê.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo của Chủ tịch UBND xã về dồng ý hoặc không đồng ý Đơn xin nghỉ phép của cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng lao động.

h) Phí, lệ phí: Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/ 6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

- Luật Cán bộ, Công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

- Bộ luật lao động;

- Luật Bảo hiểm xã hội;

-  Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

- Quyết định số 84/2023/QĐ-UBND ngày 19/12/2023 của UBND tỉnh Bình Định ban hành quy định chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, khu phố; mức hỗ trợ, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định;

- Quyết định số 4252/QĐ-UBND ngày 25/7/2024 của UBND thành phố Quy Nhơn ban hành Quy định nhiệm vụ cụ thể của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn thành phố Quy Nhơn;

- Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của UBND xã Nhơn Hội ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân xã Nhơn Hội khóa V, nhiệm kỳ 2021 – 2026.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

          15. Xây dựng, ban hành Lịch công tác tuần của UBND xã

          a) Trình tự thực hiện

Bước 1. Căn cứ chương trình công tác năm và nhiệm vụ công tác tháng của Ủy ban nhân dân xã ; Công chức chuyên môn thuộc UBND xã có trách nhiệm rà soát và dự thảo Lịch công tác tuần theo lĩnh vực được Chủ tịch UBND xã phân công phụ trách gửi UBND xã (qua Văn phòng UBND xã ) để tổng hợp.

Bước 2. Công chức Văn phòng – Thống kê tổng hợp dự thảo Lịch công tác tuần do Công chức chuyên môn thuộc UBND xã gửi để Dự thảo Lịch công tác tuần của UBND xã của Ủy ban nhân dân xã .

Bước 3. Công chức Văn phòng – Thống kê báo cáo Chủ tịch UBND xã về dự thảo Lịch công tác tuần của UBND xã để Chủ tịch UBND xã xem xét, quyết định.

Bước 4: Công chức Văn phòng – Thống kê căn cứ bút phê của Chủ tịch UBND xã để chỉnh sửa và hoàn thiện Lịch công tác tuần của UBND xã .

Bước 5: Công chức Văn phòng – Thống kê gửi Lịch công tác tuần của UBND xã cho toàn thể cán bộ, công chức chuyên môn của UBND xã và chuyển Quyết định qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Dự thảo Lịch công tác tuần do Công chức chuyên môn thuộc UBND xã ;

- Dự thảo Lịch công tác tuần của UBND xã .

Số lượng: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 01 (một) ngày làm việc.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Văn phòng – Thống kê.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Công chức chuyên môn thuộc UBND xã .

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Lịch công tác tuần của UBND xã .

h) Phí, lệ phí: Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/ 6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

- Quyết định của UBND thành phố Quy Nhơn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;

          - Nghị quyết của HĐND xã Nhơn Hội về nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo quốc phòng – an ninh;

          - Quy chế làm việc của UBND xã ;

          - Chương trình công tác của UBND xã .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP – HỘ TỊCH

1. Thủ tục: Ban hành Chương trình trọng tâm công tác tư pháp xã Nhơn Hội năm

a) Trình tự thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã Quyết định ban hành Chương trình trọng tâm công tác tư pháp xã Nhơn Hội năm.

Bước 1: Công chức Tư pháp – Hộ  tịch căn cứ Quyết định của UBND thành phố Quy Nhơn ban hành Chương trình trọng tâm công tác tư pháp thành phố Quy Nhơn năm và Nghị quyết của HĐND xã Nhơn Hội về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm để tham mưu UBND xã ban hành Chương trình trọng tâm công tác tư pháp xã Nhơn Hội năm.

Bước 2: Ủy ban nhân dân xã Quyết định ban hành Chương trình trọng tâm công tác tư pháp xã Nhơn Hội năm.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Tư pháp – Hộ  tịch.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công chức Tư pháp – Hộ  tịch .

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ban hành Chương trình trọng tâm công tác tư pháp xã Nhơn Hội năm.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định của UBND tỉnh Bình Định ban hành Chương trình trọng tâm công tác tư pháp tỉnh Bình Định năm;

- Quyết định của UBND thành phố Quy Nhơn ban hành Chương trình trọng tâm công tác tư pháp thành phố Quy Nhơn năm;

- Nghị quyết của HĐND xã Nhơn Hội về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm.

 

 

Biểu mẫu

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ NHƠN HỘI

 

 
  
 

Số:      /QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
  
 

Xã Nhơn Hội, ngày     tháng     năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Chương trình trọng tâm công tác tư pháp

xã Nhơn Hội năm ……

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ NHƠN HỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/9/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày ……./……./……… của UBND tỉnh Bình Định ban hành Chương trình trọng tâm công tác tư pháp tỉnh Bình Định năm ……..;

Căn cứ Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày ……./……./….. của UBND thành phố Quy Nhơn ban hành Chương trình trọng tâm công tác tư pháp thành phố Quy Nhơn năm ……..;

Căn cứ Nghị quyết số ……./NQ-HĐND ngày ……./……./….. của HĐND xã Nhơn Hội khóa …….,nhiệm kỳ ………., kỳ họp thứ …… về tình hình thực hiện nhiệm vụ năm …….. và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm ……;

Theo đề nghị của Công chức Tư pháp - Hộ tịch UBND xã .

QUYẾT ĐỊNH:

          Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình trọng tâm công tác tư pháp của xã Nhơn Hội năm …...

          Điều 2. Giao Công chức Tư pháp - Hộ tịch xã phối hợp với các bộ phận có liên quan triển khai thực hiện Chương trình này.

          Điều 3. Văn phòng UBND xã , Tư pháp - Hộ tịch và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

Nơi nhận:

- Như điều 3;

- UBND TP. Quy Nhơn (báo cáo);

- Phòng Tư pháp TP. Quy Nhơn;

- TT. Đảng ủy xã (báo cáo);

- TT. HĐND xã ;

- CT, các PCT. UBND xã ;      

- TT. UBMTTQVN xã;                       

- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ NHƠN HỘI

 

 
  

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
  

 

 

CHƯƠNG TRÌNH

Trọng tâm công tác tư pháp xã Nhơn Hội năm ...

(Ban hành kèm theo Quyết định số…./QĐ-UBND

ngày … tháng … năm…. của UBND xã Nhơn Hội)

 

 
  

 

 

I. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG TÂM CÔNG TÁC TƯ PHÁP XÃ NHƠN HỘI NĂM ……

1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)

          2. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật

3. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính (VPHC) và theo dõi thi hành pháp luật (THPL)

4. Công tác hành chính tư pháp

5. Công tác bổ trợ tư pháp

6. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và phòng chống tham nhũng

7. Công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin

          8. Công tác xây dựng, kiện toàn tổ chức, xây dựng đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch xã trong sạch, vững mạnh

9. Công tác thi đua, khen thưởng

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1.

2.

Trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung, các bộ phận báo cáo trực tiếp hoặc gửi văn bản cho lãnh đạo UBND xã (qua công chức Tư pháp - Hộ tịch) để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND xã xem xét, quyết định./.

 

 

 

 

 

          2. Thủ tục: Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn xã Nhơn Hội năm

a) Trình tự thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã Quyết định ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn xã Nhơn Hội năm.

Bước 1: Công chức Tư pháp – Hộ  tịch căn cứ Quyết định của UBND thành phố Quy Nhơn ban hành Chương trình trọng tâm công tác tư pháp thành phố Quy Nhơn năm và tình hình thực tế của địa phương để tham mưu UBND xã ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn xã Nhơn Hội năm.

Bước 2: Ủy ban nhân dân xã Quyết định ban Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn xã Nhơn Hội năm.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Tư pháp – Hộ  tịch.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công chức Tư pháp – Hộ  tịch .

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn xã Nhơn Hội năm.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

          - Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi thi hành pháp luật;

- Quyết định của UBND tỉnh Bình Định ban hành Chương trình trọng tâm công tác tư pháp tỉnh Bình Định năm;

- Quyết định của UBND thành phố Quy Nhơn ban hành Chương trình trọng tâm công tác tư pháp thành phố Quy Nhơn năm;

- Quyết định của UBND thành phố Quy Nhơn ban hành Chương trình trọng tâm công tác tư pháp xã Nhơn Hội năm.

 

 

 

Biểu mẫu

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ NHƠN HỘI

 

 
  
 

Số:      /QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
  
 

Xã Nhơn Hội, ngày     tháng     năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật

trên địa bàn xã Nhơn Hội năm ……

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ NHƠN HỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/9/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012;

Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20/6/2013;

Căn cứ Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;

Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-BTP ngày ……./……./……… của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm …..;

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 của UBND thành phố Quy Nhơn về việc ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm ….;

Theo đề nghị của Công chức Tư pháp - Hộ tịch UBND xã .

QUYẾT ĐỊNH:

          Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn xã Nhơn Hội năm …...

          Điều 2. Giao Công chức Tư pháp - Hộ tịch xã phối hợp với các bộ phận có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.

          Điều 3. Văn phòng UBND xã , Tư pháp - Hộ tịch và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:

- Như điều 3;

- UBND TP. Quy Nhơn (báo cáo);

- Phòng Tư pháp TP. Quy Nhơn;

- TT. Đảng ủy xã (báo cáo);

- TT. HĐND xã ;

- CT, các PCT. UBND xã ;      

- TT. UBMTTQVN xã;                       

- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ NHƠN HỘI

 

 
  

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
  

 

 

    

 

KẾ HOẠCH

Theo dõi tình hình thi hành pháp luật

trên địa bàn xã Nhơn Hội năm ...

(Ban hành kèm theo Quyết định số…./QĐ-UBND

ngày … tháng … năm…. của UBND xã Nhơn Hội)

 

 
  

 

         I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

         1. Mục đích

         2. Yêu cầu

         II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

  1. Triển khai công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020

         2. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn xã

3. Các hoạt động để thực hiện công tác theo dõi

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Tư pháp xã

         2. Trách nhiệm của Văn hóa xã hội

         3. Chế độ báo cáo

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Trong quá trình thực hiện kế hoạch này, nếu phát sinh vướng mắc phản ánh về tư pháp xã để tổng hợp, báo cáo UBND xã xem xét giải quyết theo thẩm quyền.

Trên đây là Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm …….. của UBND xã Nhơn Hội./.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

          3. Thủ tục: Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn xã Nhơn Hội năm

a) Trình tự thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã Quyết định ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn xã Nhơn Hội năm.

Bước 1: Công chức Tư pháp – Hộ  tịch căn cứ Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm của Trung ương, tỉnh và thành phố Quy Nhơn để tham mưu UBND xã ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn xã Nhơn Hội năm.

Bước 2: Ủy ban nhân dân xã Quyết định ban Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn xã Nhơn Hội năm.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Tư pháp – Hộ  tịch.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công chức Tư pháp – Hộ  tịch .

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn xã Nhơn Hội năm.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

          - Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012;

          - Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20/6/2013;

          - Căn cứ Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;

          - Căn cứ Quyết định của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm;

- Quyết định của UBND tỉnh Bình Định ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm;

- Quyết định của UBND thành phố Quy Nhơn ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm;

- Quyết định của UBND thành phố Quy Nhơn ban hành Chương trình trọng tâm công tác tư pháp xã Nhơn Hội năm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ NHƠN HỘI

 

 
  
 

Số:      /QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
  
 

Xã Nhơn Hội, ngày     tháng     năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở;

xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn

xã Nhơn Hội năm ……

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ NHƠN HỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/9/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi thi hành pháp luật;

Căn cứ Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày ……./……./……… của UBND tỉnh Bình Định ban hành Chương trình trọng tâm công tác tư pháp tỉnh Bình Định năm ……..;

Căn cứ Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày ……./……./….. của UBND thành phố Quy Nhơn ban hành Chương trình trọng tâm công tác tư pháp thành phố Quy Nhơn năm ……..;

Căn cứ Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày ……./……./….. của UBND xã Nhơn Hội ban hành Chương trình trọng tâm công tác tư pháp thành phố Quy Nhơn năm ……..;

Theo đề nghị của Công chức Tư pháp - Hộ tịch UBND xã .

QUYẾT ĐỊNH:

          Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn xã Nhơn Hội năm …...

          Điều 2. Giao Công chức Tư pháp - Hộ tịch xã phối hợp với các bộ phận có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.

          Điều 3. Văn phòng UBND xã , Tư pháp - Hộ tịch và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:

- Như điều 3;

- UBND TP. Quy Nhơn (báo cáo);

- Phòng Tư pháp TP. Quy Nhơn;

- TT. Đảng ủy xã (báo cáo);

- TT. HĐND xã ;

- CT, các PCT. UBND xã ;      

- TT. UBMTTQVN xã;                       

- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ NHƠN HỘI

 

 
  

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
  

 

 

    

 

KẾ HOẠCH

Phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở;

xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

trên địa bàn xã Nhơn Hội năm ...

(Ban hành kèm theo Quyết định số…./QĐ-UBND

ngày … tháng … năm…. của UBND xã Nhơn Hội)

 

 
  

 

         I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

         1. Mục đích

         2. Yêu cầu

II. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ

1. Về phổ biến, giáo dục pháp luật

1.1.

1.2.

2. Về Phổ biến, giáo dục pháp luật

2.1.

2.2.

3. Về hòa giải ở cơ sở

3.1.

3.2.

4. Công tác xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và phối hợp quản lý nhà nước về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước

4.1.

4.2.

5. Củng cố nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm công tác quản lý nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, chú trọng tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng PBGDPL, cập nhật thông tin, kiến thức pháp luật

6. Tăng cường huy động sự tham gia của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp về pháp luật, tổ chức hành nghề về pháp luật, cá nhân, tổ chức khác và sự hỗ trợ, tài trợ kinh phí cho công tác này

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1.

2.

3.

Trên đây là Kế hoạch công tác PBGDPL; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm ......trên địa bàn xã. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có những khó khăn, vướng mắc phát sinh kịp thời phản ánh về bộ phận Tư pháp - Hộ tịch để tổng hợp, báo cáo UBND xã xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.

 

          4. Thủ tục: Ban hành Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn xã Nhơn Hội năm

a) Trình tự thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã Quyết định ban hành Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn xã Nhơn Hội năm.

Bước 1: Công chức Tư pháp – Hộ  tịch căn cứ Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính thành phố Quy Nhơn và tình hình thực tế của địa phương để tham mưu UBND xã ban hành Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn xã Nhơn Hội năm.

Bước 2: Ủy ban nhân dân xã Quyết định ban Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn xã Nhơn Hội năm.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Tư pháp – Hộ  tịch.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công chức Tư pháp – Hộ  tịch .

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ban hành Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn xã Nhơn Hội năm.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

          -  Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012;

          - Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính; căn cứ Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 cuả Chính phủ quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;

          - Quyết định của UBND thành phố Quy Nhơn ban hành Kế hoạch thực hiện công tác quản lý Nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính năm trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ NHƠN HỘI

 

 
  
 

Số:      /QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
  
 

Xã Nhơn Hội, ngày     tháng     năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước

về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn

xã Nhơn Hội năm ……

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ NHƠN HỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/9/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính; căn cứ Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 cuả Chính phủ quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày ……./……./….. của UBND thành phố Quy Nhơn ban hành Kế hoạch thực hiện công tác quản lý Nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính năm …. trên địa bàn thành phố Quy Nhơn;

Theo đề nghị của Công chức Tư pháp - Hộ tịch UBND xã .

QUYẾT ĐỊNH:

          Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn xã Nhơn Hội năm …...

          Điều 2. Giao bộ phận Tư pháp - Hộ tịch xã phối hợp với các ban, ngành có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn và đôn đốc thực hiện triển khai thực hiện Kế hoạch này.

          Điều 3. Văn phòng UBND xã , Tư pháp - Hộ tịch và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:

- Như điều 3;

- UBND TP. Quy Nhơn (báo cáo);

- Phòng Tư pháp TP. Quy Nhơn;

- TT. Đảng ủy xã (báo cáo);

- TT. HĐND xã ;

- CT, các PCT. UBND xã ;      

- TT. UBMTTQVN xã;                       

- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ NHƠN HỘI

 

 
  

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
  

 

 

    

 

KẾ HOẠCH

Thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật

xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn xã Nhơn Hội năm ...

(Ban hành kèm theo Quyết định số…./QĐ-UBND

ngày … tháng … năm…. của UBND xã Nhơn Hội)

 

 
  

 

         I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

         1. Mục đích

         2. Yêu cầu

II. NỘI DUNG

1. Xây dựng, hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

2. Công tác phổ biến pháp luật và tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ xử lý vi phạm hành chính

a) Công tác phổ biến pháp luật:

b) Tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ xử lý vi phạm hành chính:

3. Nghiên cứu, đề xuất hướng xử lý đối với các vụ việc vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn xã

4. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Công chức Tư pháp - Hộ tịch

2. Các bộ phận có liên quan

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm …….. được sử dụng trong nguồn ngân sách của địa phương.

Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh cho UBND xã để tổng hợp và báo cáo UBND thành phố xem xét, chỉ đạo, giải quyết kịp thời./.

 

 

 

 

 

 

 

          5. Thủ tục: Ban hành Kế hoạch tự kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn xã Nhơn Hội năm trên địa bàn xã Nhơn Hội năm

a) Trình tự thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã Quyết định ban hành Kế hoạch tự kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn xã Nhơn Hội năm.

Bước 1: Công chức Tư pháp – Hộ  tịch căn cứ Kế hoạch tự kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật thành phố Quy Nhơn và tình hình thực tế của địa phương để tham mưu UBND xã ban hành Kế hoạch tự kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn xã Nhơn Hội năm.

Bước 2: Ủy ban nhân dân xã Quyết định ban Kế hoạch tự kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn xã Nhơn Hội năm.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Tư pháp – Hộ  tịch.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công chức Tư pháp – Hộ  tịch .

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ban hành Kế hoạch tự kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn xã Nhơn Hội năm.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

          - Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/06/2015;

          - Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;     - Quyết định của UBND thành phố Quy Nhơn ban hành Kế hoạch tự kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ NHƠN HỘI

 

 
  
 

Số:      /QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
  
 

Xã Nhơn Hội, ngày     tháng     năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch tự kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật

trên địa bàn xã Nhơn Hội năm ……

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ NHƠN HỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/9/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/06/2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày ……./……./….. của UBND thành phố Quy Nhơn ban hành Kế hoạch tự kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm …. trên địa bàn thành phố Quy Nhơn;

Theo đề nghị của Công chức Tư pháp - Hộ tịch UBND xã .

QUYẾT ĐỊNH:

          Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tự kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn xã Nhơn Hội năm …...

          Điều 2. Giao bộ phận Tư pháp - Hộ tịch xã phối hợp với các ban, ngành có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn và đôn đốc thực hiện triển khai thực hiện Kế hoạch này.

          Điều 3. Văn phòng UBND xã , Tư pháp - Hộ tịch và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:

- Như điều 3;

- UBND TP. Quy Nhơn (báo cáo);

- Phòng Tư pháp TP. Quy Nhơn;

- TT. Đảng ủy xã (báo cáo);

- TT. HĐND xã ;

- CT, các PCT. UBND xã ;      

- TT. UBMTTQVN xã;                       

- Lưu: VT.

 

 

 

 

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ NHƠN HỘI

 

 
  

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
  

 

 

    

 

KẾ HOẠCH

Tự kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật

 trên địa bàn xã Nhơn Hội năm ...

(Ban hành kèm theo Quyết định số…./QĐ-UBND

ngày … tháng … năm…. của UBND xã Nhơn Hội)

 

 
  

 

         I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

         1. Mục đích

         2. Yêu cầu

II. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Đối tượng rà soát

1.1. Tất cả các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND xã ban

2. Phạm vi rà soát văn bản

3. Các bước tiến hành, thời gian thực hiện và báo cáo kết quả rà soát

3.1. Các bước tiến hành

3.2. Xử lý kết quả rà soát

Trên cơ sở kết quả rà soát, các thành viên được phân công rà soát thực hiện xong việc đối chiếu, so sánh văn bản, lập được các biểu mẫu đối chiếu, so sánh văn bản tổ chức họp để thống nhất kết quả rà soát giữa các thành viên về kết quả rà soát báo cáo UBND xã xem xét xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị HĐND xã hoặc cơ quan có thẩm quyền xử lý các văn bản không phù hợp.

3.3. Thời gian thực hiện và báo cáo kết quả rà soát

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Công chức Tư pháp - Hộ tịch

2. Các bộ phận có liên quan

3. Văn phòng UBND xã , cán bộ Văn thư - lưu trữ

4. Bộ phận Tài chính - Kế toán

5. Đề nghị Thường trực HĐND xã

6. Về kinh phí thực hiện

Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định số 44/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh Bình Định về việc quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Trên đây là Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm ….. trên địa bàn xã, yêu cầu các bộ phận có liên quan của xã triển khai thực hiện theo nội dung, tiến độ đã được giao./.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

          6. Thủ tục: Thực hiện kê khai và kiểm soát tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức năm

          a) Trình tự thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã Quyết định ban hành Kế hoạch thực hiện kê khai và kiểm soát tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức năm.

Bước 1: Công chức Tư pháp – Hộ tịch căn cứ Văn bản chỉ đạo của UBND thành phố về việc thực hiện kê khai và kiểm soát tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức để tham mưu UBND xã ban hành Kế hoạch thực hiện kê khai và kiểm soát tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức năm.

Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký ban hành Kế hoạch thực hiện kê khai và kiểm soát tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức năm.

Bước 3: Công chức Tư pháp – Hộ tịch thực hiện phổ biến Kế hoạch thực hiện kê khai và kiểm soát tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức và kèm theo Danh sách cán bộ, công chức thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật.

Bước 4: Cán bộ, công chức thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định và nộp lại bản kê khai tài sản, thu nhập để Công chức Tư pháp – Hộ  tịch tổng hợp.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định.

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, công chức thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập và Công chức Tư pháp – Hộ  tịch.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công chức Tư pháp – Hộ  tịch .

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch thực hiện kê khai và kiểm soát tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức năm.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

          -  Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;

          - Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về thực hiện kê khai và kiểm soát tài sản, thu nhập;

          - Thông tư số 02/2021/TT-TTCP ngày 22/03/2021 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập;

          - Văn bản chỉ đạo của UBND thành phố Quy Nhơn thực hiện việc kê khai và kiểm soát tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

          7. Thủ tục: Thực hiện công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức năm

          a) Trình tự thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành Quyết định công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức năm.

Bước 1: Cán bộ, công chức thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định và nộp lại bản kê khai tài sản, thu nhập để Công chức Tư pháp – Hộ  tịch tổng hợp.

Bước 2: Công chức Tư pháp – Hộ tịch kiểm tra, rà soát và tham mưu UBND xã Quyết định công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức; danh sách cán bộ, công chức thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật và Bản kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức.

Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký ban hành Quyết định công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức năm.

Bước 4: Công chức Tư pháp – Hộ tịch niêm yết công khai Quyết định công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức; danh sách cán bộ, công chức thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật và Bản kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức tại Trụ sở UBND xã .

Bước 5: Công chức Tư pháp – Hộ tịch tham mưu UBND xã tổng hợp báo cáo UBND thành phố Quy Nhơn về kết quả thực hiện kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức năm.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định.

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, công chức thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập và Công chức Tư pháp – Hộ  tịch.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công chức Tư pháp – Hộ  tịch .

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

          -  Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;

          - Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về thực hiện kê khai và kiểm soát tài sản, thu nhập;

          - Thông tư số 02/2021/TT-TTCP ngày 22/03/2021 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập;

          - Văn bản chỉ đạo của UBND thành phố Quy Nhơn thực hiện việc kê khai và kiểm soát tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

THUỘC LĨNH VỰC ĐỊA CHÍNH – XÂY DỰNG

1. Thủ tục: Thành lập Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu

a) Trình tự thực hiện

Ủy ban nhân dân xã Quyết định thành lập Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu.

Bước 1: Công chức Địa chính – Xây dựng tham mưu, dự kiến danh sách nhân sự tham gia lập Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai (theo tình hình thực tế tại địa phương).

Bước 2: Ủy ban nhân dân xã Quyết định thành lập Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu (Chủ tịch Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu là Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Địa chính – Xây dựng.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công chức Địa chính – Xây dựng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu của UBND xã .

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024.

- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

 

 

 

 

 

Biểu mẫu

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ NHƠN HỘI

 

 
  
 

Số:      /QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
  
 

Xã Nhơn Hội, ngày     tháng     năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thành lập Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu xã Nhơn Hội

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ NHƠN HỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/9/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;

Theo đề nghị của Công chức Địa chính – Xây dựng UBND xã .

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu xã Nhơn Hội gồm các ông (bà) có tên sau:

1. Chủ tịch Hội đồng

2. Các Thành viên Hội đồng

* Mời các ông (bà) có tên sau làm Thành viên Hội đồng:

Điều 2. Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu có nhiệm vụ sau:

Điều 3. Chế độ làm việc của Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu

Điều 4. Văn phòng UBND xã , các ban ngành có liên quan, các khu phố và các ông (bà) có tên tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.

 

Nơi nhận:

- Như điều 4;

- UBND TP. Quy Nhơn (báo cáo);

- Phòng Tài nguyên và Môi trường TP. Quy Nhơn;

- TT. Đảng ủy xã (báo cáo);

- TT. HĐND xã ;

- CT, các PCT. UBND xã ;      

- TT. UBMTTQVN xã;                       

- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

D. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA – XÃ HỘI

1. Thủ tục: Thành lập Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình

a) Trình tự thực hiện

Ủy ban nhân dân xã Quyết định thành lập Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hng năm và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.

Bước 1: Công chức Văn hóa - Xã hội tổng hợp danh sách nhân sự tham gia Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo tình hình thực tế tại địa phương).

Bước 2: Ủy ban nhân dân xã Quyết định thành lập Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hng năm và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình (Trưởng Ban Chỉ đạo là Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (iDesk).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chức Văn hóa - Xã hội.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã .

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công chức Văn hóa - Xã hội.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hng năm và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình của UBND xã .

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 24/QĐ-2021/QĐ-TTG ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025.

- Kế hoạch số 114/KH-UBND ngày 03/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về rả soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 – 2025.

 

Biểu mẫu

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ NHƠN HỘI

 

 
  
 

Số:      /QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
  
 

Xã Nhơn Hội, ngày     tháng     năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thành lập Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hng năm và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022- 2025 trên địa bàn xã Nhơn Hội

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ NHƠN HỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/9/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021- 2025;

Căn cứ Quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022- 2025;

Theo đề nghị của Công chức Văn hóa - Xã hội UBND xã .

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hng năm và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn xã Nhơn Hội gồm các ông (bà) có tên sau:

1. Trưởng ban

2. Phó trưởng ban

3. Các Thành viên Ban chỉ đạo

* Mời các ông (bà) có tên sau làm Thành viên Ban chỉ đạo:

Điều 2. Ban chỉ đạo có nhiệm vụ sau:

Điều 3. Chế độ làm việc của Ban chỉ đạo

Điều 4. Văn phòng UBND xã , các ban ngành có liên quan, các khu phố và các ông (bà) có tên tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:

- Như điều 4;

- UBND TP. Quy Nhơn (báo cáo);

- Phòng LĐ-TB&XH TP. Quy Nhơn;

- TT. Đảng ủy xã (báo cáo);

- TT. HĐND xã ;

- CT, các PCT. UBND xã ;      

- TT. UBMTTQVN xã;                       

- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 


Tác giả: Bùi Văn Hải – Công chức Tư pháp – Hộ tịch xã Nhơn Hội

Tin nổi bật Tin nổi bật